Đại học Ngoại thương công bố phương án tuyển sinh 2022 

Trong năm học 2022 – 2023, Đại học Ngoại thương (ĐHNT) bắt đầu triển khai tuyển sinh và đào tạo 3 chương trình mới để thích ứng với bối cảnh chuyển đổi số trên toàn cầu, bao gồm Marketing số, Truyền thông Marketing tích hợp (ngành Marketing) và Kinh doanh số (ngành Kinh doanh quốc tế). Đồng thời, ĐHNT giữ ổn định 6 phương thức tuyển sinh như năm 2021. Trong đó, phương thức 2 là phương thức xét tuyển đáng quan tâm dành cho đối tượng học sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế (IELTS, TOEFL..) và các chứng chỉ năng lực quốc tế (SAT, ACT, A Level).

Nội dung phương thức xét tuyển 2

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên, áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh và các chương trình CLC Ngôn ngữ.

Thời gian đăng ký phương thức xét tuyển 2

Dự kiến 15/6/2022 – 30/06/2022

Điều kiện nộp hồ sơ đăng kí phương thức xét tuyển 2

Đối tượng 1

Thí sinh hệ chuyên Toán, Toán – Tin, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên

Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

  • Tốt nghiệp THPT năm 2022;
  • Điểm TBCHT từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
  • Điểm TBCHT của 04 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong đó có môn Toán và môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa đạt từ 8.5 điểm trở lên (tính trung bình chung của 02 môn, làm tròn một chữ số thập phân);
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc giải quốc gia môn Ngoại ngữ theo quy định ở mục thông tin chung.

Với các chương trình CLC Ngôn ngữ

  • Tốt nghiệp THPT năm 2022;
  • Điểm TBCHT từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên;
  • Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc giải quốc gia môn Ngoại ngữ ở mục thông tin chung.

Đối tượng 2

 Thí sinh hệ không chuyên (hoặc hệ chuyên các môn không thuộc tổ hợp môn xét tuyển của nhà trường)

Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

  • Tốt nghiệp THPT năm 2022;
  • Điểm TBCHT từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8,5 trở lên;
  • Có điểm TBCHT của 04 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 02 môn thuộc tổ hợp xét tuyển: Toán – Lý hoặc Toán – Hoá đạt từ 9,0 trở lên hoặc Toán – Văn đạt từ 8,8 trở lên (tính chung bình chung của 02 môn, làm tròn một chữ số thập phân);
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc giải quốc gia môn Tiếng Anh theo quy định ở mục thông tin chung.

Với các chương trình CLC Ngôn ngữ

  • Tốt nghiệp THPT năm 2022;
  • Điểm TBCHT từng năm học lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 8.5 trở lên;
  • Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc giải quốc gia môn Ngoại ngữ ở mục thông tin chung.

Đối tượng 3

Đối với thí sinh (hệ chuyên và không chuyên) có các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc A-level

  • Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc giải quốc gia môn Ngoại ngữ theo quy định ở mục thông tin chung
  • Có chứng chỉ SAT từ 1260 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ ACT từ 27 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ A- Level với điểm môn Toán (Mathematics) đạt từ điểm A trở lên.

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ SAT/ACT/A-Level

Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

Đối với thí sinh có chứng chỉ SAT/ACT :

  • M1+M2  là điểm quy đổi kết quả chứng chỉ SAT hoặc ACT (theo bảng quy đổi).
  •  M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải thi HSG quốc gia môn tiếng Anh (theo bảng quy đổi).

Đối với thí sinh có chứng chỉ A-level :

  • M1: là điểm môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A –level;
  • M2 :là điểm quy đổi kết quả điểm môn bất kỳ khác môn Toán (Mathematics) trong chứng chỉ A-Level (theo bảng quy đổi).
  •  M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải thi HSG quốc gia môn tiếng Anh (theo bảng quy đổi).

+ Điểm ưu tiên:

Ưu tiên giải với các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi Thí sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển.

Điểm cộng cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì  : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

Điểm ưu tiên đối tượng chính sách (nếu có) theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.          

Lưu ý:

  • Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.
  •  Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.   

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và giải quốc gia môn ngoại ngữ

Tiếng Anh

STT

 

Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10
IELTS TOEFL iBT Các giải quốc gia môn tiếng anh Cambridge English Scale
1 6,5 79-92   176-184 8,50
2 7,0 93-101 Giải ba 185-190 9,00
3 7,5 102-109 Giải nhì 191-199 9,50
4 8,0-9,0 110-120 Giải nhất 200 -209 10,00

Bảng quy đổi chứng chỉ năng lực quốc tế

STT Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế Quy đổi điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 20  

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm trên chứng chỉ A-Level Điểm quy đổi theo thang 10
ACT SAT
1 27 1260-1290 17,00 A* 10,00
2 28-29 1300-1350 17,50 A 8,50
3 30-31 1360-1410 18,00 B 8,00
4 32 1420-1440 18,50 C 7,50
5 33 1450-1480 19,00 D 7,00
6 34 1490-1520 19,50 E 6,50
7 35-36 1530-1600 20,00    

 

Danh sách các chương trình đào tạo thực hiện tuyển sinh năm 2022 tại Trụ sở và các cơ sở

Tham khảo tại đây

Ngưỡng điểm trúng tuyển chính thức đối với phương thức 2,3 năm 2021 

Tham khảo tại đây

Nội dung phương thức xét tuyển 3

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Thời gian đăng ký phương thức xét tuyển 3

Dự kiến từ cuối tháng 07/2022

Điều kiện nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển

Với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Có điểm TBCHT từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc giải quốc gia môn Tiếng Anh theo quy định ở mục thông tin chung
  • Tổng điểm 02 môn thi THPT năm 2022, môn Toán và một môn khác không phải là Ngoại ngữ (Vật lý, Hóa học và Ngữ Văn) đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường.

Với các chương trình CLC Ngôn ngữ

  • Tốt nghiệp THPT;
  • Có điểm TBCHT từng năm học lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên.
  • Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc giải quốc gia môn NN ở mục thông tin chung
  • Tổng điểm 02 môn thi THPT năm 2022, môn Toán và Văn đạt từ điểm sàn xét tuyển của Nhà trường.

Cách thức tính điểm xét tuyển phương thức 3

Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

1 . Đối với các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Luật, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Kế toán

Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 02 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường trong đó có môn Toán và một trong các môn (Ngữ Văn hoặc Hóa học hoặc Vật lý).

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn tiếng Anh

+ Điểm ưu tiên (nếu có):

Ưu tiên cho thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia (đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển)

Điểm cộng cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì  : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

Lưu ý:

– Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

– Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.


  1. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

– Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2: là kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 của 02 môn (Toán, Văn).

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi).

+ Điểm ưu tiên (nếu có):

* Các học sinh đạt thêm giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia các môn (Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Ngoại ngữ) hoặc cuộc thi KHKT cấp quốc gia mà đề tài được đánh giá là phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải nhất : được cộng 04 (bốn) điểm
+ Giải nhì  : được cộng 03 (ba) điểm
+ Giải ba : được cộng 02 (hai) điểm
+ Giải khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm

* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành.

Lưu ý:

– Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để qui đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

– Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và giải quốc gia môn ngoại ngữ

Tiếng Anh

STT

 

Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng anh quốc tế theo thang điểm 10
IELTS TOEFL iBT Các giải quốc gia môn tiếng anh Cambridge English Scale
1 6,5 79-92   176-184 8,50
2 7,0 93-101 Giải ba 185-190 9,00
3 7,5 102-109 Giải nhì 191-199 9,50
4 8,0-9,0 110-120 Giải nhất 200 -209 10,00

 

Danh sách các chương trình đào tạo thực hiện tuyển sinh năm 2022 tại Trụ sở và các cơ sở

Tham khảo tại đây

Ngưỡng điểm trúng tuyển chính thức đối với phương thức 2,3 năm 2021 (Tham khảo)

Tham khảo tại đây

Sarah Education sẽ tiếp tục cập nhật thông tin chi tiết sau khi có THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 2022 CỦA ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0375.855.668
icons8-exercise-96 chat-active-icon