Học phí các trường IB khu vực miền Bắc
TT |
School name | Tuition & Fees 2022-2023 (Đơn vị: VNĐ) |
Registration fee ( Đơn vị: VNĐ) |
Chính sách ưu đãi và miễn giảm (Discount) |
1 | British International School, Hanoi | 807.400.000 / năm | 70.800.000 | Gia đình có từ 3 anh chị em ruột trở lên học chung trường và cùng đóng học phí theo quy định thì từ người con thứ 3 trở đi được giảm 10% học phí thường niên |
2 | Hanoi International School Co., Ltd | 636.000.000 / năm | 24.000.000 | Gia đình có từ 3 anh chị em ruột trở lên học chung trường và cùng đóng học phí theo quy định thì từ người con thứ 3 trở đi được giảm 10% học phí thường niên |
3 | United Nations International School of Hanoi | 33.880 USD / năm | 1.000 USD | Các gia đình có ba con trở lên: giảm 10% học phí cho đứa con thứ 3 và giảm 15% học phí cho đứa con thứ tư trở đi khi đồng thời theo học tại UNIS Hà Nội. |
4 | Reigate Grammar School Vietnam | 693.542.860/ năm | 34.642.500 |
|
5 | The Olympia Schools | 600.000.000/ năm | Giảm 15% học phí trong năm học 2023 – 2024 (Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ trực tiếp với trường). |
Học phí các trường IB khu vực miền Nam
TT |
School name | Tuition & Fees 2022-2023 ( Đơn vị: VNĐ) |
Registration fee ( Đơn vị: VNĐ) |
Chính sách ưu đãi và miễn giảm (Discount) |
1 | American International School Vietnam (AISVN) | 725.000.000 / năm | 25.000.000 | Gia đình có từ 3 anh chị em ruột trở lên học chung trường và cùng đóng học phí theo quy định thì người con thứ 3 trở đi được giảm 10% học phí (chỉ áp dụng cho học phí thường niên, không áp dụng cho bất kỳ khoản phí hay chính sách nào khác, không áp dụng cho gia đình đã có anh chị em ruột đã được nhận / tham gia chính sách hỗ trợ học phí, khoản đầu tư hoàn lại 100% hay bất kỳ chính sách học phí nào khác từ trường). |
2 | Australian International School | 734.000.000/ năm | 32.000.000 |
|
3 | British International School, Ho Chi Minh City | 807.000.000/năm | 23.600.000 | Gia đình có từ 3 anh chị em ruột trở lên học chung trường và cùng đóng học phí theo quy định thì từ người con thứ 3 trở đi được giảm 10% học phí thường niên. |
4 | Canadian International School – Vietnam | 761.100.000 / năm 1 – 784.800.000/ năm 2 | 22.000.000 | Giảm 5% học phí cho đứa con thứ 2 và giảm 10% học phí cho đứa con thứ 3 trở đi trong cùng một gia đình theo học tại trường. |
5 | European International School | 664.000.000 / năm | 32.000.000 |
|
6 | International German School Ho Chi Minh City (IGS) | 442.500.000/ năm |
|
|
7 | International School, Ho Chi Minh City | 871.300.000 / năm | Giảm 20% học phí cho đứa con thứ 3 và giảm 35% học phí cho đứa con thứ 4 trong cùng một gia đình theo học tại ISHCMC ( không áp dụng cho các gia đình có học phí được trả bởi công ty tài trợ, chính phủ hoặc cơ quan khác). | |
8 | International Schools of North America | 628.522.000/ năm | 40.000.000 |
|
9 | Renaissance International School Saigon | 689.930.000 / năm | 49,700,000 |
|
10 | Saigon South International School | 752.000.000 / năm | 45.000.000 | Giảm 6% học phí thường niên khi thanh toán đầy đủ trước ngày 1 tháng 7 năm 2022. Gia đình có từ 3 anh chị em ruột trở lên học chung trường và cùng đóng học phí theo quy định thì từ người con thứ 3 trở đi được giảm 20% học phí thường niên ( không áp dụng cho các gia đình có học phí được trả bởi công ty tài trợ, chính phủ hoặc cơ quan khác ). |
11 | The Western Australian International School System | 440.633.000/ năm 1 – 480.690.000 / năm 2 | 20.000.000 |
|
12 | Vietnam-Finland International School | 639.240.000 / năm | 25.000.000 |
|