A1 Movers

A1 Movers, tên gọi trước đây là Movers (YLE Movers), là một trong những Chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge. Đây là bước tiếp theo trong lộ trình học tiếng Anh của trẻ, nối tiếp trình độ Pre A1 Starters.

A1 Movers là chứng chỉ thứ hai trong ba Chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge được thiết kế cho những học viên nhỏ tuổi. Những bài thi A1 Movers giúp trẻ làm quen với tiếng Anh viết và nói hàng ngày, giúp các em tự tin và cải thiện tiếng Anh của mình.

Đề thi xoay quanh các chủ đề quen thuộc và tập trung vào các kỹ năng cần thiết để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thông qua nghe, nói, đọc và viết.

A1 Movers giúp thí sinh:

Nghe và Nói Đọc và Viết
CÓ THỂ nghe hiểu các đoạn hội thoại rất đơn giản về chủ đề quen thuộc với sự trợ giúp của những bức tranh.

CÓ THỂ nghe hiểu những mô tả rất cơ bản về người và đồ vật.

CÓ THỂ bày tỏ sự đồng ý hoặc không đồng ý với ai đó bằng các cụm từ ngắn, đơn giản.

CÓ THỂ trả lời các câu hỏi về những chủ đề quen thuộc bằng các cụm từ và câu đơn giản.

CÓ THỂ mô tả đơn giản những đồ vật, hình ảnh và hành động.

CÓ THỂ kể một câu chuyện rất ngắn với sự trợ giúp của hình ảnh.

CÓ THỂ hỏi những câu hỏi mô tả và đặt những câu hỏi không quá phức tạp về thói quen và sở thích.

CÓ THỂ hiểu một số biển báo và thông báo đơn giản.

CÓ THỂ đọc và hiểu những văn bản ngắn đời thực với gợi ý hình ảnh.

CÓ THỂ đọc và hiểu vài câu chuyện ngắn, đơn giản về các chủ đề quen thuộc với gợi ý hình ảnh.

CÓ THỂ viết các cụm từ và câu ngắn, đơn giản về hình ảnh và các chủ đề quen thuộc.

CÓ THỂ viết những câu cơ bản nhằm cung cấp thông tin cá nhân.

CÓ THỂ viết những câu ngắn, đơn giản về chủ đề “like” hoặc “dislike”.

 

Cấu trúc bài thi

A1 Movers bao gồm ba bài thi với chi tiết cụ thể như sau:

Bài thi Nội dung Điểm
Nghe

(Khoảng 25 phút)

5 phần/ 25 câu hỏi Tối đa 5 huy hiệu
Đọc và Viết

(30 phút)

6 phần/ 35 câu hỏi Tối đa 5 huy hiệu
Nói

(5-7 phút)

4 phần Tối đa 5 huy hiệu

 

Nội dung bài thi Nghe

Bài thi Nghe có 5 phần. Mỗi phần gồm 1 hoặc 2 ví dụ. Thí sinh sẽ nghe mỗi phần 2 lần.

Phần Số câu hỏi Số điểm Dạng bài Nhiệm vụ của thí sinh
1 5 5 Nối (Matching) Nối tên người với nhân vật trong hình

Một bức tranh lớn mô tả những hoạt động khác nhau của mọi người trong tranh. Phía trên và phía dưới bức tranh có tên từng người. Thí sinh cần lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người lớn và một bạn nhỏ, sau đó vẽ một đường thẳng nối tên của mỗi người đến đúng người trong bức tranh đó.

Ví dụ minh họa

2 5 5 Ghi chú (Note-taking) Điền từ và số vào chỗ trống

Có một cuộc trò chuyện ngắn giữa hai người. Có một mẫu đơn hoặc một một trang thông tin bị thiếu từ. Thí sinh nghe đoạn ghi âm và điền từ hoặc số còn thiếu vào mỗi chỗ trống.

Ví dụ minh họa

3 5 5 Nối (Matching) Nối hình ảnh với tên hoặc từ được minh họa bằng cách viết chữ cái vào ô vuông

Có 2 bộ hình ảnh. Phía bên trái, có một số hình ảnh về người và tên của họ, hoặc các địa điểm hoặc đồ vật được đặt tên khác. Phía bên phải, có một bộ bức tranh được đánh dấu theo chữ cái. Thí sinh cần nghe cuộc trò chuyện giữa hai người và nối từng bức tranh bên phải với một trong những bức tranh có tên bên trái.

Ví dụ minh họa

4 5 5 Trắc nghiệm (3-option multiple choice) Có 5 cuộc trò chuyện ngắn. Mỗi cuộc trò chuyện gồm có 1 câu hỏi và ba hình ảnh tương ứng. Thí sinh phải lựa chọn bức tranh thể hiện đáp án đúng và đánh dấu vào ô bên dưới bức tranh đó.

Ví dụ minh họa

5 5 5 Tô màu và Viết (Colouring and writing) Thực hiện theo hướng dẫn, xác định vị trí đồ vật, tô màu và viết. (Các màu cần sử dụng: đen, xanh dương, nâu, xanh lá cây, xám, cam, hồng, tím, đỏ, vàng).

Có một bức tranh lớn. Thí sinh cần lắng nghe kĩ cuộc trò chuyện giữa một người lớn và một bạn nhỏ. Người lớn yêu cầu bạn nhỏ tô màu các đồ vật khác nhau trong tranh và viết một từ đơn giản. Thí sinh phải làm theo hướng dẫn.

Ví dụ minh họa

Tổng 25 25  

 

Nội dung bài thi Đọc và Viết

Bài thi Đọc và Viết gồm 6 phần. Mỗi phần gồm có 1 hoặc 2 ví dụ. Thí sinh lưu ý phải viết câu trả lời đúng chính tả đối với tất cả các phần trong bài thi Đọc và Viết.

Phần Số câu hỏi Số điểm Dạng bài Nhiệm vụ của thí sinh
1 5 5 Nối từ với định nghĩ (Matching words to definitions) Thí sinh đọc các định nghĩa ngắn và nối định nghĩ này với từ phù hợp. Mỗi từ được thể hiện bằng một hình ảnh có gắn tên. Thí sinh bắt buộc phải đặt đúng từ cạnh định nghĩa tương ứng.

Ở bên trái, có 8 hình ảnh về sự vật có tên tiếng Anh đi kèm bên dưới. Ở bên phải, có 5 định nghĩa (câu mô tả hoặc giải thích 5 trong 8 sự vật ở bên trái). Thí sinh cần tìm đúng hình cho mỗi định nghĩa và chép lại từ dưới bức tranh đó

Ví dụ minh họa

2 6 6 Hội thoại ngắn và câu hỏi trắc nghiệm (Short dialogue with multiple choice responses) Thí sinh đọc một đoạn hội thoại ngắn và chọn câu trả lời đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Thí sinh phải chọn phương án đúng trong 3 phương án (A, B và C) cho mỗi câu hỏi.

Ví dụ minh họa

3 6 6 Điền vào chỗ trống (Gapped text) Thí sinh đọc một đoạn tường thuật ngắn và chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. Thí sinh cũng được yêu cầu chọn tiêu đề phù hợp nhất cho câu chuyện từ ba lựa chọn được cung cấp.

Một văn bản có một số từ bị thiếu (khoảng trống) trong đó. Bên cạnh văn bản sẽ có một số bức ảnh nhỏ và một số từ. Thí sinh phải quyết định từ tương ứng để điền vào trong mỗi khoảng trống. Đối với câu hỏi cuối cùng, thí sinh phải chọn tiêu đề phù hợp nhất cho văn bản trong số ba tiêu đề được cung cấp.

Ví dụ minh họa

4 5 5 Trắc nghiệm (Multiple-choice cloze) Thí sinh đọc và hiểu một văn bản thực tế có một số từ bị thiếu. Thí sinh phải chọn đáp án đúng trong số ba lựa chọn để hoàn thành mỗi chỗ trống.

Ví dụ minh họa

5 7 7 Hoàn thành câu dựa vào một câu chuyện (Sentence completion based on a story) Thí sinh đọc một câu chuyện và hoàn thành các câu trong câu chuyện đó bằng cách viết một, hai hoặc ba từ.

Ví dụ minh họa

6 6 10 Thực hành Viết (Productive writing) Có một bức tranh với gợi ý viết câu. Thí sinh phải hoàn thành câu, trả lời câu hỏi và viết thành câu đầy đủ về bức tranh.

Ví dụ minh họa

 

Tổng 35 39  

 

Nội dung bài thi Nói

Bài thi Nói gồm 4 phần. Thí sinh sẽ thực hiện bài thi một mình cùng giám khảo, tuy nhiên trước khi vào phòng gặp giám khảo, thí sinh sẽ gặp một trợ giáo để được giới thiệu và giải thích nhiệm vụ cần thực hiện bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của thí sinh để giảm bớt áp lực cho thí sinh.

 

Phần Tương tác Dạng bài Nhiệm vụ của thí sinh
1 Giám khảo – Thí sinh Hai bức tranh tương đồng (Two similar pictures) Xác định 4 điểm khác biệt giữa những bức tranh.

Giám khảo sẽ chào hỏi và hỏi tên, tuổi của thí sinh. Sau đó, thí sinh nhìn vào hai bức tranh. Hai bức tranh tương tự nhau nhưng chúng có một số khác biệt. Giám khảo yêu cầu thí sinh mô tả 4 điểm khác biệt này.

 

2 Giám khảo – Thí sinh Chuỗi các bức tranh (Picture sequence) Lần lượt mô tả mỗi bức tranh

 

Giám khảo đưa ra 4 bức tranh kể về một câu chuyện và trước tiên, giám khảo sẽ kể cho thí sinh nghe về bức tranh đầu tiên. Thí sinh phải tiếp tục câu chuyện và mô tả 3 bức tranh còn lại. Tiêu đề của câu chuyện và tên của (những) nhân vật chính sẽ được được cung cấp.

 

3 Giám khảo- Thí sinh (Bộ tranh) Picture sets Xác định bức tranh khác với số còn lại và đưa ra lí do

 

Giám khảo cho thí sinh xem 4 bộ tranh, mỗi bộ tranh gồm 4 bức tranh. Trong mỗi bộ tranh, có một bức tranh khác với những bức còn lại. Thí sinh phải tìm ra bức tranh khác biệt và giải thích lí do.

4 Giám khảo- Thí sinh Câu hỏi mở về thí sinh (Open-ended questions about

Candidate)

Trả lời các câu hỏi cá nhân

 

Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về bản thân (ví dụ trường học, những ngày cuối tuần, bạn bè và sở thích).

 

 

Chuẩn bị cho bài thi

Tải những tài liệu luyện thi A1 Movers miễn phí, giúp giáo viên chuẩn bị cho học viên tự tin dự thi.

Handbook 

Sample test 1 – paper based 

Sample test 2 – paper based 

Speaking test video 

Speaking test video examiner comments 

Word list 

Word list picture book 

Lesson plans 

What it’s like to take a Cambridge English Qualification video 

Lịch thi

Các trung tâm khác nhau có thể tổ chức ngày thi khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện tại địa phương. Để tra cứu lịch thi Pre A1 Starters, hãy liên hệ với trung tâm tổ chức thi để biết thêm thông tin chi tiết.

Thí sinh sẽ làm bài thi trong vòng năm ngày. Thí sinh sẽ dự thi bài thi Nghe trước bài thi Đọc và Viết.

Kết quả

Kết quả thi không phân biệt “Đạt” hay “Không đạt”, tất cả thí sinh đều nhận được chứng chỉ thể hiện số huy hiệu thí sinh nhận được (trong số tối đa 5 huy hiệu) cho mỗi bài thi.

Đạt được 1 huy hiệu nghĩa là thí sinh cần cải thiện rất nhiều về kĩ năng đó. Đạt được 5 huy hiệu nghĩa là thí sinh đã thể hiện tốt kĩ năng đó và trả lời đúng hầu hết các câu hỏi.

Mặt sau của chứng chỉ thể hiện kết quả tương đương với Khung tiêu chuẩn ngoại ngữ chung châu Âu. Nếu thí sinh đạt được 4 hoặc 5 huy hiệu ở mỗi kỹ năng, thí sinh đã sẵn sàng để bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Anh Cambridge tiếp theo.

Những câu hỏi thường gặp (FAQs)

Thí sinh sử dụng tiếng Anh Anh hay Anh Mỹ trong bài thi?

Các thuật ngữ tiếng Anh của Anh và Mỹ đều được đưa vào danh sách từ vựng cho các bài thi. Các phiên bản của bài thi Nghe có cả giọng Anh và Mỹ và các câu trả lời bằng tiếng Anh Anh chuẩn hoặc tiếng Anh Mỹ chuẩn đều được chấp nhận.

Nếu thí sinh không hiểu giáo khảo nói gì hoặc không hiểu đoạn ghi âm thì sao?

Giám khảo sẽ nhắc lại và chỉ dẫn thí sinh nhiệm vụ cần thực hiện trong phần thi Nói. Trong phần thi Nghe, thí sinh sẽ được nghe đoạn ghi âm 2 lần.

Thí sinh có được phép đặt câu hỏi nếu thí sinh không hiểu không?

Trong bài thi Đọc cà Viết, thí sinh hãy giơ tay và sẽ có người hỗ trợ thí sinh. Trong bài thi Nói, thí sinh có thể hỏi giám khảo. Thí sinh không được đặt câu hỏi trong thời gian đang diễn ra bài thi Nghe.

Thí sinh phải tô màu trong bài thi Nghe nhưng thí sinh không giỏi tô màu. Vậy thí sinh có bị mất điểm không?

Đừng lo lắng! Thí sinh chỉ cần tìm đúng đáp án và sử dụng đúng màu!

Sau khi hoàn thành bài thi, thí sinh sẽ nhận được gì?

Tất cả các thí sinh hoàn thành bài thi Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers đều nhận được chứng chỉ. Không có kết quả “Đạt” hoặc “Không đạt”. Trên chứng chỉ, thí sinh sẽ nhìn thấy số huy hiệu nhận được cho phần Nghe, Đọc, Viết và Nói. Điểm tối đa cho mỗi phần là 5 huy hiệu in đậm. Một huy hiệu in đậm có nghĩa là thí sinh đã làm bài thi nhưng vẫn cần cải thiện rất nhiều trong phần đó của bài thi. 5 huy hiệu in đậm có nghĩa là thí sinh đã làm rất tốt phần đó của bài thi. Thông tin ở mặt sau của chứng chỉ thể hiện trình độ tương ứng trên Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR) ở các cấp Pre A1, A1 và A2. Kết quả cũng được thể hiện trên Thang trình độ tiếng Anh Cambridge, được thiết kế để bổ sung cho CEFR. Thí sinh có thể nhận được chứng chỉ sau 3-4 tuần hoặc sớm hơn. Nếu thí sinh cần kiểm tra thời gian nhận được chứng chỉ, hãy liên hệ với trung tâm tổ chức kỳ thi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!
0375.855.668
icons8-exercise-96 chat-active-icon