A2 Flyers, tên gọi trước đây là Flyers (YLE Flyers), là một trong những Chứng chỉ tiếng Anh Cambridge.
A2 Flyers là chứng chỉ thứ ba trong số ba Chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge được thiết kế cho học viên nhỏ tuổi. Những bài thi A2 Flyers giới thiệu cho trẻ em làm quen với tiếng Anh viết và nói hàng ngày và là một cách giúp các em tự tin và cải thiện tiếng Anh.
Bài thi xoay quanh các chủ đề quen thuộc và tập trung vào các kỹ năng cần thiết để giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thông qua nghe, nói, đọc và viết.
A2 Flyers giúp học sinh:
Nghe và Nói | Đọc và Viết |
CÓ THỂ nghe hiểu những hướng dẫn có độ dài trên một câu.
CÓ THỂ nghe hiểu các mô tả đơn giản về đồ vật, con người và sự kiện. CÓ THỂ nghe hiểu các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề hàng ngày. CÓ THỂ hỏi những câu hỏi cơ bản về các chủ đề hàng ngày. CÓ THỂ kể những câu chuyện ngắn, đơn giản bằng hình ảnh hoặc ý tưởng riêng. CÓ THỂ mô tả đơn giản các đồ vật, hình ảnh và hành động. CÓ THỂ nói ngắn gọn về các hoạt động đã xảy ra trong quá khứ. |
CÓ THỂ hiểu những mô tả ngắn gọn bằng văn bản về đồ vật, con người và sự kiện.
CÓ THỂ hiểu những câu chuyện đơn giản có sử dụng các thì quá khứ. CÓ THỂ đọc và hiểu các văn bản ngắn, ngay cả khi có những từ chưa rõ nghĩa. CÓ THỂ liên kết các cụm từ hoặc câu bằng những từ nối như “và”, “bởi vì” và “sau đó” CÓ THỂ viết những mô tả cơ bản về đồ vật, hình ảnh và hành động. CÓ THỂ viết một câu chuyện ngắn, đơn giản bằng hình ảnh hoặc ý tưởng riêng. |
Cấu trúc đề thi
A2 Flyers bao gồm 3 bài thi với thông tin cụ thể như sau:
Bài thi | Nội dung | Điểm |
Nghe
(Khoảng 25 phút) |
5 phần/ 25 câu hỏi | Tối đa 5 huy hiệu |
Đọc và Viết
(40 phút) |
7 phần/ 44 câu hỏi | Tối đa 5 huy hiệu |
Nói
(7-9 phút) |
4 phần | Tối đa 5 huy hiệu |
Nội dung bài thi Nghe
Bài thi nghe gồm có 5 phần. Mỗi phần có 1 hoặc 2 ví dụ. Thí sinh sẽ nghe đoạn ghi âm 2 lần
Phần | Số câu hỏi | Số điểm | Dạng bài | Nhiệm vụ của thí sinh |
1 | 5 | 5 | Nối (Matching) | Nối tên tương ứng với nhân vật trong bức tranh
Một bức tranh lớn mô tả những hoạt động khác nhau của mọi người trong tranh. Phía trên và phía dưới bức tranh có tên từng người. Thí sinh cần lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người lớn và một bạn nhỏ, sau đó vẽ một đường thẳng nối tên của mỗi người đến đúng người trong bức tranh đó. |
2 | 5 | 5 | Ghi chú (Note-taking) | Điền từ và số vào chỗ trống
Có một cuộc trò chuyện ngắn giữa hai người. Có một mẫu đơn hoặc một một trang giấy bị thiếu từ. Thí sinh nghe đoạn ghi âm và điền từ hoặc số còn thiếu vào mỗi chỗ trống. |
3 | 5 | 5 | Nối (Matching) | Nối hình ảnh với tên hoặc từ được minh họa bằng cách viết chữ cái vào ô vuông.
Có 2 bộ hình ảnh. Phía bên trái, có một số hình ảnh về người và tên của họ, hoặc các địa điểm hoặc đồ vật được đặt tên khác. Phía bên phải, có một bộ bức tranh được đánh dấu bằng những chữ cái. Thí sinh cần nghe cuộc trò chuyện giữa hai người và nối từng bức tranh bên phải với một trong những bức tranh có tên bên trái. |
4 | 5 | 5 | Trắc nghiệm (3-option multiple choice) | Đánh dấu vào ô vuông bên dưới bức tranh đúng
Có 5 cuộc trò chuyện ngắn. Mỗi cuộc trò chuyện gồm có 1 câu hỏi và ba hình ảnh tương ứng. Thí sinh phải lựa chọn bức tranh thể hiện đáp án đúng và đánh dấu vào ô bên dưới bức tranh đó. |
5 | 5 | 5 | Tô màu và Viết (Colouring and writing) | Thực hiện theo hướng dẫn, xác định vị trí đồ vật, tô màu và viết. (Các màu cần sử dụng: đen, xanh dương, nâu, xanh lá cây, xám, cam, hồng, tím, đỏ, vàng).
Có một bức tranh lớn. Thí sinh cần lắng nghe kĩ cuộc trò chuyện giữa một người lớn và một bạn nhỏ và tô màu các đồ vật khác nhau trong 3 câu hỏi và viết một từ đơn giản trong 2 câu hỏi |
Tổng | 25 | 25 |
Nội dung bài thi Đọc và Viết
Bài thi Đọc và Viết gồm 6 phần. Mỗi phần gồm có 1 hoặc 2 ví dụ. Thí sinh lưu ý phải viết câu trả lời đúng chính tả đối với tất cả các phần trong bài thi Đọc và Viết.
Phần | Số câu hỏi | Số điểm | Dạng bài | Nhiệm vụ của thí sinh |
1 | 10 | 10 | Nối từ với định nghĩa (Matching words to definitions) | Thí sinh đọc các định nghĩa ngắn, chọn và chép từ đúng cạnh định nghĩa đó
Có 15 từ và 10 định nghĩa (câu mô tả hoặc giải thích 10/15 từ). Thí sinh phải viết từ đúng cạnh mỗi định nghĩa đó. |
2 | 5 | 5 | Đoạn hội thoại tiếp diễn với câu trả lời trắc nghiệm (Continuous dialogue with multiple-choice responses) | Thí sinh phải hoàn thành một đoạn hội thoại nối tiếp bằng cách chọn câu trả lời đúng (A – H) cho người nói thứ hai.
Có một đoạn hội thoại giữa 2 người. Tất cả lời thoại của người nói thứ nhất đã được in trên phiếu câu hỏi, còn lời thoại của người nói thứ hai được để trống. Thí sinh phải chọn câu trả lời đúng trong số các dữ kiện cho sẵn từ A đến H để hoàn thành chỗ trống. |
3 | 6 | 6 | Điền vào chỗ trống (Gapped text) | Có một văn bản bị thiếu từ (danh từ, động từ, tính từ). Bên cạnh văn bản có những từ được đặt trong ô vuông. Thí sinh phải lựa chọn từ đúng trong để điền vào chỗ trống. Trong câu hỏi cuối cùng, thí sinh phải lựa chọn 1 tiêu để phù hợp nhất cho văn bản trong số 3 lựa chọn cho sẵn. |
4 | 10 | 10 | Câu hỏi trắc nghiệm (Multiple-choice cloze) | Thí sinh đọc và hiểu một văn bản thực tế có một số từ bị thiếu. Thí sinh phải chọn đáp án đúng trong số ba lựa chọn để hoàn thành mỗi chỗ trống. |
5 | 7 | 7 | Hoàn thành câu dựa vào một câu chuyện (Sentence completion based on a story) | Thí sinh đọc một câu chuyện và hoàn thành các câu trong câu chuyện đó bằng cách viết một, hai, ba hoặc bốn từ vào chỗ trống. |
6 | 5 | 5 | Điền từ (Open cloze) | Thí sinh đọc một văn bản ngắn (ví dụ một trang nhật kí hoặc một email) và điền vào chỗ trống bằng những từ ngữ của chính thí sinh. Thí sinh không được cung cấp những từ gợi ý. |
7 | 1 | 5 | Thực hành viết (Productive writing) | Thí sinh viết một câu chuyện ngắn dựa trên ba bức tranh |
Tônge | 44 | 48 |
Nội dung bài thi Nói
Bài thi Nói gồm 4 phần. Thí sinh sẽ thực hiện bài thi một mình cùng giám khảo, tuy nhiên trước khi vào phòng gặp giám khảo, thí sinh sẽ gặp một trợ giáo để được giới thiệu và giải thích nhiệm vụ cần thực hiện bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của thí sinh để giảm bớt áp lực cho thí sinh.
Phần | Tương tác | Dạng bài | Nhiệm vụ của thí sinh |
1 | Giám khảo – thí sinh | Tìm điểm khác biệt giữa 2 bức tranh
|
Giám khảo sẽ chào hỏi và hỏi tên, tuổi, gia đình của thí sinh. Sau đó, thí sinh nhìn vào hai bức tranh. Hai bức tranh tương tự nhau nhưng chúng có một số khác biệt. Giám khảo yêu cầu thí sinh mô tả 4 điểm khác biệt này.
|
2 | Giám khảo – thí sinh | 1 nhóm các sự kiện và 1 nhóm các gợi ý câu hỏi | Trả lời và đặt câu hỏi về người, đồ vật và tình huống.
Thí sinh và giám khảo có 2 bức tranh tương tự nhau (ví dụ bức tranh về 2 lớp học khác nhau). Giám khảo có thông tin về một bức tranh và thí sinh có thông tin về bức tranh còn lại. Đầu tiên, giám khảo sẽ đặt câu hỏi cho thí sinh về một bức tranh, sau đó thí sinh cũng đặt câu hỏi tương tự cho giám khảo về bức tranh còn lại.
|
3 | Giám khảo – thí sinh | Thứ tự các bức tranh (Picture sequence) | Lần lượt môn tả mỗi bức tranh
Giám khảo đưa ra 4 bức tranh kể về một câu chuyện và trước tiên, giám khảo sẽ kể cho thí sinh nghe về bức tranh đầu tiên. Thí sinh phải tiếp tục câu chuyện và mô tả 3 bức tranh còn lại. Tiêu đề của câu chuyện và tên của (những) nhân vật chính sẽ được được cung cấp.
|
4 | Giám khảo – thí sinh | Câu hỏi mở về thí sinh (Open-ended questions about
Candidate) |
Trả lời các câu hỏi cá nhân
Giám khảo hỏi thí sinh một số câu hỏi về bản thân (ví dụ trường học, sở thích, sinh nhật, gia đình và kì nghỉ).
|
Chuẩn bị cho bài thi
Tải những tài liệu luyện thi A2 Flyers miễn phí, giúp giáo viên chuẩn bị cho học viên tự tin dự thi.
✔ Handbook
✔ Speaking test video examiner comments
✔ What it’s like to take a Cambridge English Qualification video
Lịch thi
Các trung tâm khác nhau có thể tổ chức ngày thi khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện tại địa phương. Để tra cứu lịch thi Pre A1 Starters, hãy liên hệ với trung tâm tổ chức thi để biết thêm thông tin chi tiết.
Thí sinh sẽ làm bài thi trong vòng năm ngày. Thí sinh sẽ dự thi bài thi Nghe trước bài thi Đọc và Viết.
Kết quả
Kết quả thi không phân biệt “Đạt” hay “Không đạt”, tất cả thí sinh đều nhận được chứng chỉ thể hiện số huy hiệu thí sinh nhận được (trong số tối đa 5 huy hiệu) cho mỗi bài thi.
Đạt được 1 huy hiệu nghĩa là thí sinh cần cải thiện rất nhiều về kĩ năng đó. Đạt được 5 huy hiệu nghĩa là thí sinh đã thể hiện tốt kĩ năng đó và trả lời đúng hầu hết các câu hỏi.
Mặt sau của chứng chỉ thể hiện kết quả tương đương với Khung tiêu chuẩn ngoại ngữ chung châu Âu. Nếu thí sinh đạt được 4 hoặc 5 huy hiệu ở mỗi kỹ năng, thí sinh đã sẵn sàng để bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi tiếng Anh Cambridge tiếp theo.
Những câu hỏi thường gặp (FAQs)
Thí sinh sử dụng tiếng Anh Anh hay Anh Mỹ trong bài thi?
Các thuật ngữ tiếng Anh của Anh và Mỹ đều được đưa vào danh sách từ vựng cho các bài thi. Các phiên bản của bài thi Nghe có cả giọng Anh và Mỹ và các câu trả lời bằng tiếng Anh Anh chuẩn hoặc tiếng Anh Mỹ chuẩn đều được chấp nhận.
Nếu thí sinh không hiểu giáo khảo nói gì hoặc không hiểu đoạn ghi âm thì sao?
Giám khảo sẽ nhắc lại và chỉ dẫn thí sinh nhiệm vụ cần thực hiện trong phần thi Nói. Trong phần thi Nghe, thí sinh sẽ được nghe đoạn ghi âm 2 lần.
Thí sinh có được phép đặt câu hỏi nếu thí sinh không hiểu không?
Trong bài thi Đọc cà Viết, thí sinh hãy giơ tay và sẽ có người hỗ trợ thí sinh. Trong bài thi Nói, thí sinh có thể hỏi giám khảo. Thí sinh không được đặt câu hỏi trong thời gian đang diễn ra bài thi Nghe
Thí sinh phải tô màu trong bài thi Nghe nhưng thí sinh không giỏi tô màu. Vậy thí sinh có bị mất điểm không?
Đừng lo lắng! Thí sinh chỉ cần tìm đúng đáp án và sử dụng đúng màu!
Sau khi hoàn thành bài thi, thí sinh sẽ nhận được gì?
Tất cả các thí sinh hoàn thành bài thi Pre A1 Starters, A1 Movers và A2 Flyers đều nhận được chứng chỉ. Không có kết quả “Đạt” hoặc “Không đạt”. Trên chứng chỉ, thí sinh sẽ nhìn thấy số huy hiệu nhận được cho phần Nghe, Đọc, Viết và Nói. Điểm tối đa cho mỗi phần là 5 huy hiệu in đậm. Một huy hiệu in đậm có nghĩa là thí sinh đã làm bài thi nhưng vẫn cần cải thiện rất nhiều trong phần đó của bài thi. 5 huy hiệu in đậm có nghĩa là thí sinh đã làm rất tốt phần đó của bài thi. Thông tin ở mặt sau của chứng chỉ thể hiện trình độ tương ứng trên Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ (CEFR) ở các cấp Pre A1, A1 và A2. Kết quả cũng được thể hiện trên Thang trình độ tiếng Anh Cambridge, được thiết kế để bổ sung cho CEFR. Thí sinh có thể nhận được chứng chỉ sau 3-4 tuần hoặc sớm hơn. Nếu thí sinh cần kiểm tra thời gian nhận được chứng chỉ, hãy liên hệ với trung tâm tổ chức kỳ thi.